Hôm nay mình xin viết bài viết này để giải đáp thắc mắc cho các bạn với những câu hỏi đặt ra là Aspirin là thuốc gì và công dụng, cách dùng và thuốc này chữa được bệnh gì một cách cụ thể để các bạn tham khảo và hiểu rõ hơn về thuốc này nhé…
Mình xin lưu ý và nhắc nhở các bạn là bài viết này chỉ mang tính chất tham khảo cũng như bổ sung kiến thức về thuốc Aspirin cho các bạn hiểu.
Ở đây vinhdlp khuyên các bạn là trước khi sử dụng bất cứ thuốc gì cũng phải tham khảo và hỏi qua ý kiến của bác sĩ nhé.. Nào hãy cùng tìm hiểu về thuốc Aspirin thôi
Tổng quan chi tiết về thuốc Aspirin
1/ Thành phần của thuốc Aspirin
– Acid acetylsalicylic
Tá dược: Pharmatose, Starch 1500, Avicel, Acid stearic, Aerosil, Eudragit L 100, Polyethylen glycol 6000, Talc, Titan dioxyd, Màu Tartrazin lake.
2/ Dạng thuốc và hàm lượng Aspirin
- Viên caplet, thuốc uống: 325 mg, 500 mg.
- Viên caplet, tan trong ruột, thuốc uống: 325 mg.
- Kẹo cao su, dạng nhai: 325 mg.
- Viên đặt trực tràng, thuốc đạn: 300 mg, 600 mg.
- Viên nén, thuốc uống: 325 mg.
- Viên nén, thuốc nhai: 81 mg.
- Viên nén, tan trong ruột: 81 mg, 325 mg, 650 mg.
3/ Tác dụng của thuốc Aspirin
Aspirin có tác dụng hạ sốt và giảm đau, từ cơn đau nhẹ đến đau vừa như đau cơ, đau răng, cảm lạnh thông thường, và nhức đầu.
Thuốc cũng có thể được sử dụng để giảm đau và sưng do viêm khớp. Aspirin là một salicylate và là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID).
Aspirin hoạt động bằng cách ngăn chặn một loại vật chất tự nhiên trong cơ thể của bạn để giảm đau và sưng. Tham khảo ý kiến bác sĩ của bạn trước khi dùng aspirin cho trẻ em dưới 12 tuổi.
4/ Cách dùng thuốc Aspirin
Bài viết này mang tính chất tham khảo để bạn hiểu thêm và cách dùng thuốc mà thôi. Tốt nhất là các bạn hãy hỏi và tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc..
+ Liều dùng aspirin cho người lớn
- Liều dùng thông thường cho người lớn điều trị viêm cột sống dính khớp: 3 gam mỗi ngày chia làm nhiều lần (bệnh khớp cột sống spondyloarthropathies có thể yêu cầu lên đến 4 gam mỗi ngày chia làm nhiều lần).
- Liều dùng thông thường cho người lớn điều trị viêm xương khớp: 3 gam mỗi ngày chia làm nhiều lần (bệnh khớp cột sống spondyloarthropathies có thể yêu cầu lên đến 4 gam mỗi ngày chia làm nhiều lần).
- Liều dùng thông thường cho người lớn điều trị viêm khớp dạng thấp: 3 gam mỗi ngày chia làm nhiều lần (bệnh khớp cột sống spondyloarthropathies có thể yêu cầu lên đến 4 gam mỗi ngày chia làm nhiều lần).
- Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh điều trị lupus ban đỏ hệ thống: 3 gam mỗi ngày chia làm nhiều lần (bệnh khớp cột sống spondyloarthropathies có thể yêu cầu lên đến 4 gam mỗi ngày chia làm nhiều lần).
- Liều dùng thông thường cho người lớn điều trị khi bị sốt: 325-650 mg đường uống hoặc đặt trực tràng mỗi 4 giờ khi cần thiết, không quá 4 g/ngày.
- Liều dùng thông thường cho người lớn giảm đau: 325-650 mg đường uống hoặc đặt trực tràng mỗi 4 giờ khi cần thiết, không quá 4 g/ngày.
- Liều dùng thông thường cho người lớn điều trị sốt thấp khớp: 80 mg/kg/ngày chia làm 4 liều bằng nhau, có thể dùng liều lên đến 6,5 g/ngày.
- Liều dùng thông thường cho người lớn điều trị nhồi máu cơ tim: 160-162,5 mg uống mỗi ngày một lần bắt đầu ngay sau khi bác sĩ nghi ngờ bạn có cơn nhồi máu cơ tim cấp tính và dùng liên tục trong 30 ngày.
- Liều dùng thông thường cho người lớn điều trị đột quỵ do thiếu máu não: 50-325 mg uống mỗi ngày một lần. Điều trị nên được tiếp tục vô thời hạn.
- Liều dùng thông thường cho người lớn điều trị đau thắt ngực: 75 mg đến 325 mg uống mỗi ngày một lần bắt đầu ngay khi bác sĩ chẩn đoán bạn bị đau thắt ngực không ổn định và tiếp tục dùng thuốc vô thời hạn.
- Liều dùng thông thường cho người lớn dự phòng cơn đau thắt ngực: 75 mg đến 325 mg uống mỗi ngày một lần, tiếp tục vô thời hạn.
- Liều dùng thông thường cho người lớn dự phòng đột quỵ do thuyên tắc huyết khối: 75 mg đến 325 mg uống mỗi ngày một lần, tiếp tục vô thời hạn.
- Liều dùng thông thường cho người lớn dự phòng nhồi máu cơ tim: 75 mg đến 325 mg uống mỗi ngày một lần, tiếp tục vô thời hạn.
- Liều dùng thông thường cho người lớn dự phòng đột quỵ do thiếu máu não – Dự phòng: 75 mg đến 325 mg uống mỗi ngày một lần, tiếp tục vô thời hạn.
- Liều dùng thông thường cho người lớn làm thủ thuật tái thông mạch máu (đặt stent) – Dự phòng
Phẫu thuật bắc cầu động mạch vành ghép (CABG): 325 mg uống mỗi ngày một lần bắt đầu từ 6 giờ sau khi kết thúc phẫu thuật và tiếp tục trong 1 năm hoặc không thời hạn nếu cần.
Tạo hình mạch vành (PTCA): 325 mg uống một lần 2 giờ trước khi phẫu thuật, sau đó 160-325 mg uống mỗi ngày một lần vô thời hạn.
Cắt bỏ áo trong động mạch cảnh: 80 mg uống mỗi ngày một lần, tăng lên đến 650 mg, uống hai lần một ngày trước khi phẫu thuật và tiếp tục uống vô thời hạn.
+ Liều dùng aspirin cho trẻ em
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh sốt
- 2-11 tuổi: 10-15 mg/kg đường uống hoặc đặt trực tràng mỗi 4-6 giờ khi cần thiết, không quá 4 g/ngày.
- 12 tuổi trở lên: 325-650 mg đường uống hoặc đặt trực tràng mỗi 4 giờ khi cần thiết, không quá 4 g/ngày.
Liều dùng thông thường cho trẻ em giảm đau
- 2-11 tuổi: 10-15 mg/kg đường uống hoặc đặt trực tràng mỗi 4-6 giờ khi cần thiết, không quá 4 g/ngày.
- 12 tuổi trở lên: 325-650 mg đường uống hoặc đặt trực tràng mỗi 4 giờ khi cần thiết, không quá 4 g/ngày.
Liều dùng thông thường cho trẻ em điều trị viêm khớp dạng thấp ở thiếu niên
+ 2-11 tuổi hoặc ít hơn hoặc bằng 25 kg:
- Liều khởi đầu: 60-90 mg/kg/ngày chia làm các liều bằng nhau.
+ 12 tuổi trở lên hoặc nặng hơn 25 kg:
- Liều khởi đầu: 2,4-3,6 g/ngày chia làm các liều bằng nhau.
Liều dùng thông thường cho trẻ em điều trị bệnh Kawasaki
Liều khởi đầu (giai đoạn cấp tính có sốt): 80-100 mg/kg/ngày đường uống hoặc đặt trực tràng, chia làm 4 liều bằng nhau, uống cách nhau mỗi 4-6 giờ, tối đa trong vòng 14 ngày (cho đến khi không còn sốt trong 48 giờ).
Liều duy trì: 3-5 mg/kg đường uống hoặc đặt trực tràng một lần mỗi ngày. Nếu bạn không có bất thường ở động mạch vành, bạn nên tiếp tục dùng liều thấp aspirin trong vòng 6-8 tuần hoặc cho đến khi ESR (tốc độ lắng máu) và số lượng tiểu cầu bình thường. Bệnh nhân có bất thường động mạch vành nên tiếp tục điều trị bằng aspirin liều thấp vô thời hạn.
Liều dùng thông thường cho trẻ em điều trị sốt thấp khớp: 90-130 mg/kg/ngày với các liều bằng nhau, chia mỗi 4-6 giờ, lên đến 6,5 mg/ngày.
Liều dùng thông thường cho bệnh nhi đặt van tim nhân tạo
Trẻ nhỏ hơn 1 tháng:
Với trẻ sơ sinh đủ tháng: tác dụng chống tiểu cầu: sau phẫu thuật điều trị tim bẩm sinh hoặc tái phát đột quỵ do thiếu máu động mạch. Nghiên cứu đầy đủ về liều dùng thuốc ở trẻ sơ sinh vẫn chưa được quyết định. Thuốc uống, liều đề nghị: 1-5 mg/kg/ngày, uống một liều duy nhất mỗi ngày. Liều thường được làm tròn (ví dụ, 1/4 của viên nén 81 mg).
Trẻ từ 1 tháng trở lên: 6-20 mg/kg uống mỗi ngày một lần.
+ Lưu ý cho phụ nữ đang mang thai cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ.
Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:
A= Không có nguy cơ;
B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
C = Có thể có nguy cơ;
D = Có bằng chứng về nguy cơ;
X = Chống chỉ định;
N = Vẫn chưa biết.
5/ Tác dụng phụ của thuốc Aspirin

aspirin là thuốc gì
Gọi cấp cứu ngay nếu bạn có bất cứ dấu hiệu các phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.
Ngừng sử dụng thuốc và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ tác dụng phụ nghiêm trọng như:
- Phân màu đen, có máu, hoặc phân hắc ín;
- Ho ra máu hoặc nôn mửa giống như bã cà phê;
- Buồn nôn, nôn, đau dạ dày nghiêm trọng;
- Sốt kéo dài hơn 3 ngày;
- Sưng, đau kéo dài hơn 10 ngày;
- Vấn đề thính giác, ù tai.
Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:
- Đau dạ dày, ợ nóng;
- Buồn ngủ;
- Đau đầu.
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
6/ Tương tác thuốc Aspirin
Hãy hỏi bác sĩ trước khi sử dụng aspirin nếu bạn đang dùng thuốc chống trầm cảm như citalopram, escitalopram, fluoxetine (Prozac), fluvoxamine, paroxetine, sertraline (Zoloft), trazodone, hoặc vilazodone. Dùng aspirin với bất kỳ thuốc kháng viêm steroid có thể khiến bạn bị bầm tím hoặc chảy máu một cách dễ dàng.
Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ liệu bạn có thể sử dụng aspirin với các thuốc sau đây hay không:
- Thuốc chống đông máu (warfarin, coumadin), hoặc các thuốc khác được sử dụng để ngăn ngừa cục máu đông;
- Các thuốc salicylat như viên Nuprin Backache Caplet, Kaopectate, KneeRelief, Pamprin Cramp Formula, Pepto-Bismol, Tricosal, Trilisate và những loại khác.
7/ Lưu ý khi sử dụng Aspirin
– Nếu bạn sử dụng thuốc quá liều thì gọi ngay cấp cứu 115 hoặc chạy nhanh đến trạm xá y tế gần đó
– Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
8/ Bảo quản thuốc
Cần bảo quản aspirin ở nơi khô và mát. Trong không khí ẩm, thuốc thủy phân dần dần thành acid salicylic và acetic và có mùi giống như giấm; nhiệt làm tăng tốc độ thủy phân. Bảo quản thuốc đạn trong tủ lạnh, không để đóng băng. Không dùng nếu thuốc có mùi giống như giấm mạnh.
9/ Thuốc Aspirin giá bao nhiêu tiền
– Thuốc aspirin có giá khoảng từ 13.000 – 20.000 hộp 3 vỉ x 10 viên.
– Thuốc aspirin có thể mua ở những hiệu thuốc tây trên toàn quốc, các bệnh viện đa khoa, hay nhà thuốc tư nhân.
….
Bài viết trên đây mình đã cung cấp cho bạn hiểu hơn thế những câu hỏi Aspirin là thuốc gì cũng như công dụng, liều dùng và những lưu ý khi sử dụng thuốc. Mình xin nhắc lại 1 lần nữa bài viết mình chỉ mang tính chất cho các bạn tham khảo và biết rõ hơn về thuốc…
Trước khi sử dụng bất kỳ thuốc gì bạn hãy liên hệ , tham khảo ý kiến của bác sĩ một cách kỹ lưỡng nhé..
Từ khóa gợi ý: aspirin 81mg của mỹ, aspirin 81mg gia bao nhieu, aspirin 81mg là thuốc gì, aspirin trị mụn là loại nào, công dụng của aspirin đối với da mặt, cong dung thuoc aspirin 100mg, thuốc aspirin 100mg dạng gói, thuoc aspirin 81mg cho ba bau
Xem thêm 1 số bài viết liên quan
- Seduxen là thuốc gì
- Ciprofloxacin là thuốc gì
- Rhinocort là thuốc gì
- Alpha Chymotrypsin là thuốc gì
- Terpin Codein là thuốc gì
- Paracetamol là thuốc gì
- Famotidine là thuốc gì